Mệnh Kim là gì? Trong quan niệm phong thủy, việc lựa chọn các màu sắc hợp với bản mệnh đóng vai trò rất quan trọng giúp gia chủ dung hòa được giữ âm khí và dương khí, mang tới năng lượng tốt và tạo điều kiện thuận lợi để giữ duy trì sự cân bằng trong cuộc sống. Hãy cùng Ancarat tìm câu trả lời liên quan “Mệnh là gì gì?” và Những điều cần biết về mệnh Kim!
Mệnh Kim là gì?
Mệnh Kim tương tự như các mệnh “Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ” khác trong hệ thống ngũ hành, có vai trò cân bằng các nguyên tố trong vũ trụ và trên mặt đất. Mệnh Kim đại diện cho kim loại rắn, mùa thu và sức mạnh.
Mệnh Kim được coi là biểu tượng của sự quyền uy và sự cứng cáp. Về mặt tích cực, mệnh Kim đại diện cho những món trang sức đẹp mắt, trang nhã và lộng lẫy. Tuy nhiên, từ khía cạnh tiêu cực, Kim cũng có thể biểu thị vật chế tạo vũ khí như đao kiếm, đồng thời đại diện cho chiến tranh và xung đột.
Kim thường được hiểu là những kim loại chìm sâu dưới lớp vỏ trái đất. Chúng mang giá trị tiềm ẩn và sở hữu nội lực vững chắc. Kim có khả năng phát sáng trong những tình huống cần thiết, tượng trưng cho sự rực rỡ và tinh thần sáng tạo.
Năm sinh thuộc mệnh Kim
Trong ngũ hành Kim tồn tại 6 nạp âm, được định danh cụ thể ứng với từng năm sinh như sau:
- Nhâm Thân (1932, 1992) và Quý Dậu (1933, 1993) sẽ được gọi là Kiếm Phong Kim (tức là vàng đầu mũi kiếm). Đây là hình tượng mạnh nhất của hành Kim.
- Canh Thìn (1940, 2000) và Tân Tỵ (1941, 2001) được gọi là Bạch Lạp Kim (vàng trong nến rắn).
- Giáp Ngọ (1954, 2014) và Ất Mùi (1955, 2015) sẽ được gọi là Sa Trung Kim (tức là vàng trong cát).
- Nhâm Dần (1962, 2022) và Quý Mão (1963, 2023) sẽ được gọi là Kim Bạc Kim (tức là vàng pha bạch kim).
- Canh Tuất (1970, 2030) và Tân Hợi (1971, 2031) sẽ được gọi là Thoa Xuyến Kim (tức vàng trang sức).
- Giáp Tý (1984, 1924) và Ất Sửu (1985, 1925) sẽ được gọi là Hải Trung Kim (tức vàng dưới biển).
Mệnh Kim hợp màu gì?
Các màu sắc là màu Vàng, trắng, xám bạc là những màu tương thích với người mệnh này. Vốn mang những ý nghĩa hình tượng mang đến sự thuần khiết, trong trắng, tinh tế, và thành công, những màu sắc này để giúp gia chủ mệnh Kim phát huy cao nhất các tiềm năng và thế mạnh mà họ có được.
Hai sắc màu đại diện cho những người mệnh Hỏa là màu đỏ và màu hồng và đây là những màu xung khắc người mệnh Kim, đem lại những điềm xui xẻo cho gia chủ.
Tính cách của người mệnh kim
Người mệnh kim có nhiều hoài bão. Họ luôn có sự tự tin, quyết đoán táo bạo. Cho nên, họ có thể tập trung cao đổi, không dễ mềm lòng trước bất kỳ chuyện gì. Người mệnh Kim cũng thường có sức ảnh hưởng, thu hút sự chú ý của nhiều người xung quanh.
Vận mệnh người mệnh Kim
- Hải Trung Kim: Người có nạp âm Hải Trung Kim và sinh năm Giáp Tý thường có cuộc sống may mắn, thuận lợi và đạt được nhiều thành công. Tuy nhiên, những người có nạp âm này và sinh năm Ất Sửu thường phải trải qua những khó khăn, gian truân và nhiều thử thách trước khi đạt được thành công.
- Kiếm Phong Kim: Những người thuộc mệnh Kiếm Phong Kim thường có sự sắc bén và kiên cường, đó là những đặc điểm giúp họ đạt được nhiều thành công trong cuộc sống. Cuộc sống của họ có xu hướng ổn định, tuy nhiên, để đạt được thành công, họ cần có ý chí chiến đấu cao.
- Bạch Lạp Kim: Người có nạp âm Bạch Lạp Kim được chia thành hai trường hợp. Những người sinh năm Canh Thìn thường có cuộc sống thuận lợi và gặp nhiều may mắn. Trong khi đó, những người sinh năm Tân Tỵ lại trải qua cuộc sống khá khó khăn và gian truân.
- Sa Trung Kim: Những người có nạp âm Sa Trung Kim thường có cuộc sống êm đềm, giàu có về tiền tài và được ban phúc đức lớn. Họ sở hữu tinh thần chiến đấu cao, biết nắm bắt cơ hội và quyết đoán trong việc lựa chọn của bản thân, nhờ đó họ đạt được nhiều thành công đáng kể.
- Kim Bạch Kim: Những người có nạp âm Kim Bạch Kim thường mang vẻ ngoài lạnh lùng, độc lập và sở hữu bản lĩnh. Họ có xu hướng ít hòa hợp với người trong gia đình, nhưng cuộc sống của họ lại khá thuận lợi và dồi dào phúc đức.
- Thoa Xuyến Kim: Thoa Xuyến Kim được hiểu là vàng trang sức, với “thoa” đề cập đến trâm cài đầu và “xuyến” chỉ vòng đeo tay của phụ nữ. Đây là những loại trang sức quý hiếm, biểu tượng cho sự quyền quý và sang trọng. Những người có nạp âm Thoa Xuyến Kim thường có cuộc sống may mắn, thuận lợi và được vinh danh.
Tương sinh, tương khắc của mệnh Kim là gì?
Theo Triết học, mọi vật chất đều phát sinh từ 5 nguyên tố: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Các nguyên tố này nằm trong ngũ hành. Trong Ngũ hành, tồn tại hai loại quan hệ quan trọng là tương sinh và tương khắc. Đối với mệnh Kim là gì, quy luật này được thể hiện chi tiết dưới đây.
Tương sinh mệnh Kim là gì
- Thổ sinh Kim: Tức đất đai chính là nơi che chở và bảo vệ cho Kim.
- Kim sinh Thủy: Tức Kim khi gặp nhiệt độ cao thì sẽ nóng chảy ra thành kim loại lỏng và tạo thành Thủy.
Người mệnh Thổ và người mệnh Thủy được coi là hai mệnh hợp với người mệnh Kim là gì. Tuy nhiên, nếu bạn thuộc mệnh Kiếm Phong Kim và Sa Kim Trung, bạn cũng có thể được xem là hợp với người mệnh Hỏa.
Tương khắc mệnh Kim là gì
- Hỏa khắc Kim: Mệnh Hỏa làm cho mệnh Kim tan chảy.
- Kim khắc Mộc: Mệnh Kim tức là kim loại làm cho cây cối không thể phát triển được
- Do đó, có thể thấy người mệnh Hỏa và người mệnh Mộc không hợp với người mệnh Kim. Đặc biệt, những người thuộc các mệnh Hải Trung Kim, Bạch Lạp Kim, Thoa Xuyến Kim, Kim Bạch Kim đều tương khắc mạnh với Mộc và Hỏa.
Mệnh Kim trong năm 2024
Năm 2024 mang mệnh Hỏa, cụ thể là nạp âm Phú Đăng Hỏa. Phú Đăng Hỏa được hiểu là ngọn lửa đèn dầu, tuy nhỏ bé nhưng có thể thắp sáng những nơi mà cả ánh sáng mặt trăng và mặt trời không thể chiếu tới.
» Mộc sinh Hỏa: vì gỗ là nguyên liệu có khả năng bắt lửa tốt nên được sử dụng để nhóm lửa. Do đó, các yếu tố thuộc hành Mộc sẽ mang lại phong thủy tốt cho người mệnh Hỏa. Đây chính là quan hệ tương sinh, mang lại những điều tích cực giúp cuộc sống trở nên tốt hơn.
» Thủy khắc Hỏa: chắc hẳn bạn đã biết rằng nước sẽ dập tắt đi lửa. Chính vì vậy mà những yếu tố thuộc hành Thủy được xem là có quan hệ tương khắc với hành Hỏa, hay nói cách khác là sẽ cản trở, kìm hãm sự phát triển của người mệnh Hỏa.